Jos 20, Giô 20

Ưu tiên đỉnh--tình thương người…

I. Nhấn vào đây để ĐỌC trước trọn Giô-suê 20

II. Một điều Kinh Thánh dạy: (Vừa xong việc định cư nơi đất hứa...)

Đức Giê-hô-va phán cùng Giô-suê rằng: 2 Hãy truyền cho dân Y-sơ-ra-ên mà rằng: Hãy lập các thành ẩn náu, mà ta đã cậy Môi-se phán cùng các ngươi, 3 hầu cho kẻ sát nhân vì bất ý giết ai có thế trốn đó được; các thành ấy dùng cho các ngươi ẩn náu khỏi kẻ báo thù huyết.

III. Suy gẫm 

Câu hỏi #207: Ý nghĩa của người tị nạn (ẩn náu) là gì trong khúc Kinh Thánh ở trên?

IV. Áp dụng

Kính lạy Đức Chúa Trời: con cảm cơn Chúa đã chỉ con cái điểm chung mà mọi người tị nạn tìm kiếm sự ẩn náu đều có. Ai cũng đến từ một môi trường gần với cái chết, ai cũng từ đó chạy đi trối chết, và ai cũng cần một người nào đó với ra để bày tỏ sự thương xót và giúp đỡ. Con cảm ơn Chúa đã nhắc con nhớ rằng chính mình cũng đã là một người tị nạn. Dầu vậy, con e rằng con đã quên rồi cái môi trường đầy sự dọa nạt gần chết mà con đã trốn chạy. Con cảm ơn Chúa Giê-su đã đem con đến điểm này để nhắc con rằng Ngài là cái Sừng Cứu Rỗi cho con (Lưu-ca 1:67-69). Trong Ngài con có sự cứu chuộc đầy mãnh lực. Trong Ngài con được bình an về cả thuộc thể lẫn thuộc linh. Lạy Chúa! Xin giúp con nhớ lại huống cảnh mà con đã từ đó chạy đi tị nạn để con có thể biết ơn bội phần hơn về cái hoàn cảnh sống mà con đang có hôm nay. Lạy Chúa! Xin giúp con biết với tay ra mở lòng thương xót người khác như Chúa đã dạy người Y-sơ-ra-ên phài làm với ưu tiên đỉnh vừa khi họ đã định cư nơi miền đất hứa. Amen

*****************************

First priority--mercy...

I. Click here to READ first  Joshua 20 

II. One thing the Bible teaches: (Right after settling in the promised land...)

1 Then the Lord spoke to Joshua, saying, 2 “Speak to the sons of Israel, saying, Designate the cities of refuge, of which I spoke to you through Moses, 3 that the manslayer who kills any person unintentionally, without premeditation, may flee there, and they shall become your refuge from the avenger of blood. 

III. Reflection

* Question #207: What is the meaning of refugee from the passage above?

IV. Application

Dear Lord God: I thank You for showing me the commonality that all refugees have. They all come from a life-threatening environment, they all come away fleeing, and they all need someone to reach out to extend mercy to them. I am grateful for the reminder that I was a refugee. I fear, however, that I have forgotten already the life-threatening environment that I was fleeing from. I thank You, Lord Jesus, for taking me to this point to remind me that You are the Horn of my Salvation (Luke 1:67-69). In You, I find the almighty strength of salvation. In You, I am safe, physically and spiritually. O Lord! Please help bring back the memory of the condition that I sought refuge from, so that I can be more than grateful for the condition that I am in today. Help me, Lord, to extend mercy to others as You instructed the Israelites to do as the first priority as soon as they settled in the promised land. Amen

Comments

  1. Xin hoan nghênh sự đóng góp của quý vị và các bạn liên quan đến câu hỏi của ngày hôm nay (cần có tài khoản Google.) Đừng quên đọc Kelly M. Kapic phần trích sách.

    Your contributing answer to the question of the day is welcome (you need a Google account.)

    ReplyDelete
  2. Cám ơn Chúa về ba điều lớn mà con phải nhớ và thực hành khi tin Ngài là đức tin, hy vọng và tình yêu thương (I Cor 13:13), con đã được Chúa ban cho đức tin và niềm trông cậy nơi Ngài cũng như nhận được tình yêu thương vô đối của Chúa. Xin giúp sức cho con biết chia sẻ tình yêu thương đối với những người Chúa cho con gặp trên đường về Đất Hứa không chỉ bằng lời mà bằng việc làm trong khả năng Chúa cho, đem đến cho họ một dù một chút ấm lòng trong cơn hoạn nạn mà họ gặp phải, nhất là những anh em cùng đức tin (Ga-la ti 6:7-10). Amen!

    ReplyDelete

Post a Comment